BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /2025/TT-BNNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2025 |
THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông lý tin địa lý
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025; Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025; Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước; Căn cứ Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; Căn cứ Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý. Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở, ký hiệu QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, ký hiệu QCVN 73:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, ký hiệu QCVN 77:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTNMT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp huyện mã AD01; Đường địa giới hành chính cấp huyện mã AD04; Mốc địa giới hành chính cấp huyện mã AD07; Địa phận hành chính cấp huyện trên biển mã AE01; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã AE04; Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07. 2. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã AD02; Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh mã AD08; Mốc địa giới hành chính cấp xã mã AD09; Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE02; Địa phận hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06. 3. Thay thế cụm từ “cấp xã” bằng cụm từ “cấp cơ sở” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Mốc địa giới hành chính cấp xã mã AD09; Địa phận hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06; Trụ sở UBND cấp Xã mã CV09. Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, ký hiệu QCVN 72:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTNMT ngày 27/ 6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 1. Sửa đổi cụm từ “địa giới hành chính” thành cụm từ “địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, 2.3.3, 2.3.5, 2.8.2, 2.9.7 phần II. 2. Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 2.3.6 phần II như sau: “Tên đơn vị hành chính cấp cơ sở trong phạm vi mảnh bản đồ được bố trí ở khu vực trung tâm phạm vi hành chính cấp cơ sở đó. Trường hợp phạm vi đơn vị hành chính cấp cơ sở bị chia cắt trên nhiều mảnh bản đồ thì ưu tiên thể hiện tên đơn vị hành chính cấp cơ sở trong mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân, trường hợp mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp cơ sở không đủ diện tích để thể hiện tên đơn vị hành chính thì ghi chú tên đơn vị hành chính trong mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ thể hiện tên đơn vị hành chính cấp cơ sở ngoài khung bản đồ. Tên đơn vị hành chính cấp cơ sở bao gồm đầy đủ danh từ chung và danh từ riêng không được viết tắt”. 3. Bãi bỏ đoạn b điểm 2.3.6 phần II. 4. Sửa đổi đoạn c điểm 2.3.6 phần II như sau: “Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh bản đồ được trình bày ở mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”. 5.Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp cơ sở” tại đoạn d điểm 2.4.1 phần II. 6. Sửa đổi một số nội dung quy định tại phụ lục B như sau: a) Bãi bỏ tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính cấp xã”, “Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Tên quận, huyện”, “Tên thị xã” và ký hiệu kèm theo. b) Thay thế một số tên ký hiệu sau đây: “Đường địa giới hành chính cấp tỉnh” bằng “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, “Đường địa giới hành chính cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”, “Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” bằng “ Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển” bằng “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp cơ sở trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp xã” bằng “Ủy ban nhân dân cấp cơ sở”, “Tên xã, phường” bằng “Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu”. 7. Bãi bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau đây tại phụ lục C: “Thị xã”, “Quận”, “Huyện”. 8. Bãi bỏ cụm từ “Tên huyện góc khung”, “Tên huyện tiếp biên” Tại Phụ lục D. Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, ký hiệu QCVN 70:2022/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bãi bỏ cụm từ “tên huyện góc khung” tại đoạn g điểm 2.3.1 phần II. 2. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ “địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.4.1, 2.4.3, 2.4.5, 2.4.6, 2.5.9, 2.7.4, 2.9.7 phần II. 3. Bổ sung cụm từ “tỷ lệ 1:100.000” vào sau cụm từ “tỷ lệ 1:50.000”, bãi bỏ cụm từ “tỉnh, huyện, xã” và cụm từ “Trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 không thể hiện đường địa giới hành chính cấp xã” Tại điểm 2.4.3 phần II. 4. Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 2.4.7 phần II, như sau: “Tên đơn vị hành chính cấp cơ sở trong phạm vi mảnh bản đồ được bố trí ở khu vực trung tâm phạm vi hành chính cấp cơ sở đó. Trường hợp phạm vi xã bị chia cắt trên nhiều mảnh bản đồ thì ưu tiên thể hiện tên hành chính cấp cơ sở trong mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp cơ sở, trường hợp mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp cơ sở không đủ diện tích để thể hiện tên đơn vị hành chính thì ghi chú tên đơn vị hành chính trong mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ thể hiện tên đơn vị hành chính cấp cơ sở ngoài khung bản đồ. Tên đơn vị hành chính cấp cơ sở bao gồm đầy đủ danh từ chung và danh từ riêng, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Tên tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ chung khi tên riêng của đơn vị hành chính đó có một âm tiết”. 5. Bãi bỏ đoạn b điểm 2.4.7 phần II. 6. Sửa đổi đoạn c điểm 2.4.7 phần II như sau: “Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh bản đồ được trình bày ở mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”. 7. Sửa đổi đoạn đ điểm 2.4.7 phần II như sau: “Tên đơn vị hành chính các cấp còn được thể hiện ngoài khung bản đồ, ở hai bên đầu đường địa giới hành chính tương ứng. Ghi đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp cơ sở, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ chung khi tên riêng của đơn vị hành chính cấp tỉnh có một âm tiết.” 8. Bãi bỏ cụm từ “cấp huyện”, sửa đổi cụm từ “cấp xã” thành “cấp cơ sở” tại điểm 2.5.6 phần II. 9. Sửa đổi phụ lục B như sau: a) Bãi bỏ tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính cấp xã”, “Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Tên quận, huyện”, “Tên thị xã” và ký hiệu kèm theo. b) Thay thế một số tên ký hiệu sau đây: “Đường địa giới hành chính cấp tỉnh” bằng “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, “Đường địa giới hành chính cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”, “Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” bằng “ Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển” bằng “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp cơ sở trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp xã” bằng “Ủy ban nhân dân cấp cơ sở”, “Tên xã, phường” bằng “Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu”. 10. Bãi bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau đây tại phụ lục C: “Thị xã”, “Quận”, “Huyện”. Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000, ký hiệu QCVN 74:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 1. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp cơ sở” tại điểm 2.3.1 phần II. 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.5.8.1 phần II như sau: “Thể hiện tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp cơ sở trong phạm vi mảnh bản đồ có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tương ứng”. 3. Bãi bỏ điểm 2.5.8.3, 2.5.8.4 phần II. 4. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ “địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, 2.3.3, 2.3.5, 2.5.4, 2.9.8.1 phần II. 5. Sửa đổi một số nội dung quy định tại phụ lục B như sau: a) Bãi bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký hiệu sau: “Tên huyện lỵ trùng tên huyện”; “Tên huyện lỵ khác tên huyện”. b) Sửa đổi tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính cấp tỉnh” thành “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”; “Đường địa giới hành chính cấp huyện” thành “đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”; “Đường địa giới hành chính cấp tỉnh trên biển” thành “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển”; “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển” thành “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp cơ sở trên biển”. c) Thay thế tên các ký hiệu sau: “Tên xã, phường” bằng “Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu”. d) Thay thế cụm từ “Tên huyện” của tên ký hiệu “Ghi chú đầu đường địa giới” bằng cụm từ “Tên xã, phường, đặc khu”. 6. Bãi bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau đây tại phụ lục C: “Thị xã”, “Quận”, “Huyện”. Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000, ký hiệu QCVN 75:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BTNMT ngày 31/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp cơ sở” tại điểm 2.3.1, 2.3.3 phần II. 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.5.7.1 phần II như sau: “Thể hiện tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp cơ sở trong phạm vi mảnh bản đồ có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tương ứng”. 3. Bãi bỏ điểm 2.5.7.3, 2.5.7.4 phần II. 4. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” thành cụm từ “địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, 2.3.3, 2.3.5, 2.5.4, 2.9.8.1 phần II. 5. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ “đường địa giới đơn vị hành chính” tại Phụ lục A. 6. Thay thế cụm từ “đường địa giới hành chính” bằng cụm từ “đường địa giới đơn vị hành chính” tại Phụ lục D, E. 7. Sửa đổi một số nội dung quy định tại phụ lục B như sau: a) Bãi bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký hiệu sau: “Tên huyện lỵ trùng tên huyện”; “Tên huyện lỵ khác tên huyện”. b) Thay thế tên ký hiệu của các ký hiệu sau: “Đường địa giới hành chính cấp tỉnh” bằng “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”; “Đường địa giới hành chính cấp huyện” bằng “đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”; “Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” thành “ Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển”; “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển” thành “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp cơ sở trên biển”. c) Thay thế tên các ký hiệu sau: “Tên xã, phường” bằng “Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu”. d) Thay thế cụm từ “Tên huyện” của tên ký hiệu “Ghi chú đầu đường địa giới” thành “Tên xã, phường, đặc khu”. 8. Bãi bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau đây tại phụ lục C: “Thị xã”, “Quận”, “Huyện”. Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục A, Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, ký hiệu QCVN 81:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BTNMT ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bãi bỏ cụm từ “Tên huyện tiếp biên”. 2. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp huyện mã AD01; Đường địa giới hành chính cấp huyện mã AD04; Mốc địa giới hành chính cấp huyện mã AD07; Địa phận hành chính cấp huyện trên biển mã AE01; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã AE04; Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07. 3. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã AD02; Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06. 4. Bổ sung cụm từ “đơn vị hành chính” vào sau cụm từ “địa giới” trong tên các đối tượng địa lý sau: Mốc địa giới cấp tỉnh mã AD08; Mốc địa giới cấp xã mã AD09. 5. Thay thế cụm từ “cấp xã” bằng cụm từ “cấp cơ sở” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Mốc địa giới hành chính cấp xã mã AD09; Địa phận hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06; Trụ sở UBND cấp Xã mã CV09. Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10,000 ký hiệu QCVN 82:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 1. Thay thế các cụm từ sau tại phụ lục B: “DiaPhanHanhChinhTrenDatLien” bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenDatLien”; “DuongDiaGioiHanhChinh” bằng “DuongDiaGioiDonViHanhChinh”; “MocDiaGioiHanhChinh” bằng “MocDiaGioiDonViHanhChinh”; “DiaPhanHanhChinhTrenBien” bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenBien”; “DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien” bằng “DuongRanhGioiDonViHanhChinhTrenBien”. 2. Bãi bỏ các thông tin siêu dữ liệu là Huyện, Quận tại Phụ lục D Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng. 1. Thay thế các cụm từ sau tại phụ lục 1: “DiaPhanHanhChinhTrenBien” bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenBien”; “DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien” bằng “DuongRanhGioiDonViHanhChinhTrenBien” . 2. Thay thế tên các đối tượng tại Phụ lục III như sau: Thay thế đối tượng “Tên huyện góc khung” bằng “Tên xã, phường, đặc khu; Thay thế đối tượng “Tên huyện tiếp biên” bằng “Tên xã, phường, đặc khu tiếp biên”. 3. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng địa lý sau: Đường địa giới hành chính cấp huyện mã AD04; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã AE04; Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07. 4. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06. 5. Thay thế cụm từ “cấp xã” bằng cụm từ “cấp cơ sở” trong tên các đối tượng địa lý sau: Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06; Trụ sở UBND cấp Xã mã CV09. 6. Bãi bỏ các thông tin siêu dữ liệu là Huyện, Quận tại Phụ lục V. Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hành chính, ký hiệu QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT ngày 29/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 1. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp cơ sở” tại Điều 1, Điều 2 , Điểm 4.5 Phần I, Điểm 1.3 Mục II.I.I, Mục II.I.II, Điểm 2.1, 2.3, 3.1, 4.5.3, 5.6.4, Mục II.I.III, Điều 2 Chương II.II, Điểm 3.1.2, 3.3.2, 3.5.2, 4.2.3, Mục II.III.I, Mục II.III.II, Điều 1 Phần IV, Phụ lục C, 2. Sửa đổi điểm 4.2 Phần I như sau: “Bản đồ hành chính cấp tỉnh là bản đồ hành chính thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố, ranh giới các đơn vị hành chính cấp cơ sở và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của tỉnh, thành phố đó”. 3. Sửa đổi điểm 4.3 phần I như sau: “Bản đồ hành chính cấp cơ sở là bản đồ hành chính thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của xã, phường, đặc khu đó”. 4. Sửa đổi Điểm 4.2 Mục II.I.I như sau: “Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh được lựa chọn sao cho phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố đó trình bày vừa một trong các khổ giấy A0, 2A0, 4A0, 6A0 tùy vào mục đích sử dụng. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh phải có mẫu số chẵn đến 5000 đơn vị”. 5. Sửa đổi Điểm 4.3 Mục II.I.I như sau: “Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp cơ sở được lựa chọn sao cho phạm vi đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu đó trình bày vừa một trong các khổ giấy A0, 2A0, 4A0 tùy vào mục đích sử dụng. Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp cơ sở phải có mẫu số chẵn đến nghìn đơn vị”. 6. Bãi bỏ Điểm 4.4 Mục II.I.I. 7. Bỏ cụm từ “cấp huyện” trong đoạn b Điểm 4.1.8 Mục II.I.II, Điểm 4.3.3 Mục II.I.II. 8. Thay thế cụm từ “của huyện” bằng cụm từ “của xã, phường, đặc khu” tại Điểm 1.3 Mục II.I.III. 9. Thay thế một số cụm từ tại đoạn a và b Điểm 3.3 Mục II.I.III như sau: “cấp tỉnh, huyện” bằng “cấp tỉnh, cơ sở”; “cấp huyện” bằng “cấp cơ sở”; 10. Bỏ cụm từ “và các mốc địa giới hành chính cấp xã” tại đoạn b Điểm 3.3 Mục II.I.III. 11. Thay thế cụm từ “cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “cấp cơ sở” tại đoạn a Điểm 3.5 Mục II.I.III. 12. Sửa đổi, bổ sung đoạn b điểm 3.5 Mục II.I.III như sau: “Bản đồ hành chính cấp cơ sở thể hiện đầy đủ tên dân cư trong phạm vi xã, phường, đặc khu. Đối với phạm vi bên ngoài cấp cơ sở: trường hợp tiếp giáp với lãnh thổ nước ngoài thì chỉ thể hiện tên quốc gia; trường hợp tiếp giáp với các tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam thì thể hiện đầy đủ tên tên tỉnh; trường hợp tiếp giáp với các xã, phường khác trong tỉnh thì chỉ thể hiện tên xã, phường tiếp giáp”. 13. Sửa đổi Điểm 5.3 Mục II.I.III như sau: “Bảng diện tích, dân số các đơn vị hành chính trong tỉnh phải thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính xã, phường, đặc khu kèm số liệu công bố mới nhất về diện tích, dân số của Tổng cục Thống kê; trong đó diện tích có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người”. 14. Sửa đổi Điểm 5.4 Mục II.I.III như sau: “Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh như sau: Sắp xếp theo thứ tự tên đặc khu, tên phường, tên xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt”. 15. Bãi bỏ Điểm 5.5 Mục II.I.III 16. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng”cấp cơ sở”, thay thế cụm từ “Trên bản đồ phụ, huyện thành lập bản đồ hành chính được thể hiện nổi bật so với các huyện còn lại” bằng “Trên bản đồ phụ, xã, phường, đặc khu thành lập bản đồ hành chính được thể hiện nổi bật so với các xã, phường, đặc khu còn lại” tại Điểm 5.6.2 Mục II.I.III. 17. Bãi bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau đây tại phụ lục A:“Quận”, “Huyện”. 18. Sửa đổi một số nội dung tại phụ lục E như sau: a) Thay thế tên ký hiệu của các ký hiệu sau: - “Đường địa giới hành chính cấp huyện” bằng “đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”; - “Ủy ban nhân dân cấp xã” bằng “Ủy ban nhân dân cấp cơ sở”. b) Hủy bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký hiệu sau: Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã; Tên thị trấn (trong bản đồ cấp huyện); Ủy ban nhân dân cấp huyện. 19. Bỏ từ “huyện” trong các mẫu ghi chú tại Phụ lục H . 20. Thay thế phụ lục B bằng Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Điều 10. Sửa đổi một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ, ký hiệu QCVN 37:2011/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bãi bỏ nội dung quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 từ dưới lên của đoạn d Điểm 1.2.2 Phần II. 2. Thay thế cụm từ “Xã/Phường/Thị trấn” bằng cụm từ “Xã/Phường/Đặc khu” tại Phụ lục số 10, 11. 3. Bỏ cụm từ “Huyện/Thành phố, Thị Xã/Quận” tại Phụ lục số 10, 11 4. Bãi bỏ Phụ lục số 12 5. Bỏ các từ “Huyện” trong Phụ lục số 13 6. Bỏ cụm từ “Huyện/quận/thành phố/thị xã” và cụm từ “cấp huyện” trong Phụ lục số 15. Điều 11. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục 1a và Phụ lục 2 của Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ 1. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục 1a như sau: a) Bỏ cụm từ “cấp huyện” tại mục X; b) Bãi bỏ Mục XI.2 Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện; c) Bãi bỏ nội dung gạch đầu dòng thứ 2 Mục XI.3. 2. Bãi bỏ nội dung tại gạch đầu dòng thứ 3 từ trên xuống điểm 2 Mục VII Phụ lục 2. Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính 1.Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ “địa giới đơn vị hành chính” tại tên Thông tư, căn cứ ban hành, Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 7, Phụ lục số 3. 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Phụ lục 1 như sau: a) Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ “địa giới đơn vị hành chính”, thay thế cụm từ “cấp xã” bằng cụm từ “cấp cơ sở”, thay thế cụm từ “mốc Biên giới” bằng cụm từ “mốc quốc giới”, thay thế cụm từ “mã đối tượng AA01” bằng cụm từ “mã đối tượng AC02”, thay thế cụm từ “cấp hành chính (AG03, AG04, AG05)” bằng cụm từ “cấp hành chính (AD08, AD09)”, thay thế cụm từ “Đoạn địa giới xã” bằng cụm từ “Đoạn địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”, thay thế cụm từ “Đường địa giới xã” bằng cụm từ “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp cơ sở”, thay thế cụm từ “Đoạn địa giới tỉnh” bằng cụm từ “Đoạn địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, thay thế cụm từ “Đường địa giới tỉnh” bằng cụm từ “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, thay thế cụm từ “Đường biên giới trên biển” bằng cụm từ “Đường biên giới quốc gia trên biển”, thay thế cụm từ “Đường cơ sở lãnh hải” bằng cụm từ ““Đường cơ sở”, thay thế cụm từ “Địa phận xã” bằng cụm từ “Địa phận đơn vị hành chính cấp cơ sở”, thay thế cụm từ “Địa phận tỉnh” bằng cụm từ “Địa phận đơn vị hành chính cấp tỉnh”, thay thế cụm từ “Lãnh thổ” bằng cụm từ “Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền”, thay thế cụm từ “Hải phận xã” bằng cụm từ “Địa phận đơn vị hành chính cấp cơ sở trên biển”, thay thế cụm từ “Hải phận tỉnh” bằng cụm từ “Địa phận đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển”; b) Bãi bỏ điểm b khoản 1.4.1 mục 1, bãi bỏ nội dung gạch đầu dòng thứ 6 tại điểm a khoản 3.4.4 mục 3, bãi bỏ nội dung gạch đầu dòng thứ 7 tại điểm a khoản 3.4.4 mục 3, bãi bỏ cụm từ “Đối tượng Mốc địa giới cấp huyện và Đoạn địa giới huyện” tại gạch đầu dòng thứ 2 tại điểm b khoản 3.4.4 mục 3, bãi bỏ nội dung gạch đầu dòng thứ 7 tại điểm a khoản 3.4.4 mục 3, bãi bỏ cụm từ “Địa phận huyện” tại gạch đầu dòng thứ 1 tại điểm c khoản 3.4.4 mục 3, bãi bỏ nội dung gạch đầu dòng thứ 4 tại điểm c khoản 3.4.4 mục 3; c) Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ 5 tại điểm c khoản 3.4.4 mục 3 như sau: “- Đối tượng “Hải phận tỉnh” được xây dựng từ hải phận xã.” d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau: “Trình tự kiểm tra nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nội dung kiểm tra chất lượng dữ liệu địa giới đơn vị hành chính tuân theo các quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.”. 3. Thay thế Phụ lục số 2 bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Thay thế ký hiệu “ĐGCH”, “ĐGHC” bằng ký hiệu “ĐGĐVHC”; thay thế cụm từ “Dữ liệu ĐGHC bao gồm dữ liệu về mốc địa giới, đoạn địa giới, địa phận, hải phận,… phục vụ mục đích quản lý nhà nước về ĐGHC và các mục đích khác” bằng cụm từ “Dữ liệu ĐGĐVHC bao gồm dữ liệu về mốc địa giới, đoạn địa giới, địa phận đơn vị hành chính trên đất liền, địa phận hành chính trên biển,…phục vụ mục đích quản lý nhà nước về ĐGĐVHC và các mục đích khác” tại Phụ lục số 4. Chương IIIĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Điều 14. Quy định chuyển tiếp Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định của Thông tư này. Điều 15. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT; - Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT; - Lưu: VT, ĐĐBĐVN. | BỘ TRƯỞNG Đỗ Đức Duy |
|